Nhựa In 3D PLA-CF Jamghe (PLA Carbon Fiber)
PLA CF (Polyactic Acid Carbon Fiber) là một loại nhựa composite kết hợp giữa sợi carbon fiber (sợi carbon) và PLA (Polyactic Acid). Nhờ vào sự kết hợp này, PLA CF có các tính chất đặc trưng như sau:
Đặc điểm nổi bật:
- Tính nhẹ và cứng: Nhờ sợi carbon, PLA CF có độ bền và độ cứng cao hơn nhiều so với PLA thông thường. Đồng thời, vật liệu này nhẹ hơn các loại nhựa khác có độ bền tương tự.
- Độ bền cơ học cao: Sợi carbon tăng cường tính cơ học, làm cho sản phẩm chịu được lực kéo và va đập tốt hơn, đồng thời ít bị cong vênh hơn so với PLA thuần túy.
- Bề mặt thẩm mỹ cao: PLA CF có màu đen mờ đặc trưng và bề mặt có vẻ ngoài cao cấp, phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi tính thẩm mỹ cao.
- Dễ in 3D: Giống như PLA thông thường, PLA CF cũng dễ in bằng máy in 3D, nhưng cần sử dụng vòi in và đầu phun chống mài mòn do sợi carbon trong thành phần có thể gây mài mòn.
- Tính bền nhiệt tốt hơn: PLA CF có khả năng chịu nhiệt tốt hơn PLA tiêu chuẩn, giúp sản phẩm bền hơn khi sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao hơn.
Ứng dụng:
- Các bộ phận cơ khí, chi tiết máy
- Các linh kiện trong ngành công nghiệp ô tô, hàng không, drone
- Các sản phẩm in 3D có yêu cầu về tính thẩm mỹ và cơ học cao
Lưu ý: Chỉ in trên các dòng máy có đầu in thép cứng, và không in ở nozzle 0.2mm sẽ gây tắc nghẽn nhựa, mở lồng khi in đối với loại nhựa này.
Tham khảo đầu in thép cứng các dòng máy Bambu Lab: A1 Series, P1 Series, X1 Series.
- Nhiệt độ đùn/đầu in khuyến nghị: 190°C – 230°C
- Nhiệt độ bàn in khuyến nghị: 40°C
- Độ chính xác kích: +/- 0,02mm
- Tốc độ in: 30~100 mm/s
- Khối lượng tịnh: 1 kg/cuộn (2,2 lbs)
- Độ dày lớp: 0,1-0,2mm
- Mật độ: 1,24 (g/cm3 ở 21,5˚C)
- Độ bền kéo đứt (X-Y): 44.2 ± 1.3 (MPa)
- Độ giãn dài khi đứt (X-Y): 2,0 ± 0,4 (%)
- Mô đun uốn : 3100 ± 220 (MPa)
- Độ bền uốn : 84,1 ± 2,2 (MPa)
- Cường độ va đập Charpy : 2.8 ± 0.21 (kJ/m2)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.